Mục lục
- 1 I. Tổng quan về thị trường sàn gỗ công nghiệp tại Việt Nam
- 2 II. Báo giá sàn gỗ công nghiệp | Cập Nhật Mới Nhất – 2024
- 2.1 a) Bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp Việt Nam.
- 2.2 b) Bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp Hàn Quốc.
- 2.3 c) Bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp Malaysia (Bao gồm dòng HDF Made in Malaysia, Technology…)
- 2.4 d) Bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp Indonesia (HDF Made in Indonesia).
- 2.5 e) Bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp Châu Âu.
- 3 Kết Luận:
I. Tổng quan về thị trường sàn gỗ công nghiệp tại Việt Nam
Sàn gỗ công nghiệp với đặc tính chống chịu nước, chống va đập bề mặt chống xước tốt đã đang là vật liệu được sử dụng để lát sàn cũng như trang trí nội thất số 1 hiện nay.
Tuy nhiên việc có quá nhiều thương hiệu sàn gỗ công nghiệp trên thị trường với nguồn gốc khác nhau. Chất lượng, giá thành khác nhau. Trước khi đi tới phần “Báo giá sàn gỗ công nghiệp” các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về các thương hiệu sàn gỗ công nghiệp tại thị trường Việt Nam.
Khái quát về thương hiệu và xuất xứ sản phẩm:
Hiện nay trên thị trường có quá nhiều thương hiệu sàn gỗ công nghiệp. Từ các quốc gia khác nhau trên thế giới. Hàng thật – hàng giả lẫn lộn. Vậy nguyên nhân là do đâu?
Chắc hẳn phần lớn trong số chúng ta khi nghe nói tới sản phẩm sàn gỗ xuất xứ từ Việt Nam hay Trung Quốc thì đều không thích và nghĩ nó là không tốt. Đa phần sẽ thích hàng nhập khẩu của các nước như: Châu Âu, Đức, Malaysia… Tuy nhiên những dòng sàn nhập khẩu thì thường có giá thành cao. (Loại 8mm: trên 300.000đ/1m. Loại 12mm: trên 450.000đ/1m).
Để đáp ứng nhu cầu: “Thích dùng hàng Nhập Khẩu – Giá Rẻ” của nhiều khách hàng. Thì hàng loạt các dòng sản phẩm với nhiều chiêu trò Nhái – Giả của các quốc gia nổi tiếng trong lĩnh vực sản xuất sàn gỗ xuất hiện.
Ví dụ thực tế về sàn gỗ Đức nhái:
- Hàng Đức nhập khẩu chuẩn bao giờ cũng có đầy đủ các giấy tờ chứng mình nguồn gốc và chất lượng (CO – CQ).
- Trên mặt sau của mỗi thanh gỗ luôn in dòng chữ lazer ” Made in Germany”.
- Còn các loại nhái thì: ” Technology Germanay”, ” Mould Made by Germany”, “HDF Made in Germany”…miễn sao có chữ “Germany”. Trên vỏ hộp gắn hình cờ Đức, các biểu tượng Đức để đánh lừa người tiêu dùng…
Khách hàng mua thì thấy người bán nói: “Là của Đức” giá lại rẻ hơn so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường (rẻ hơn hàng trăm ngàn đồng/1m²). Dùng lại tốt nữa tội gì mà không mua! Tuy nhiên, sau thời gian ngắn sử dụng sàn đã có nhưng hiện tượng như cong vênh, trốc mép ván sàn, mối mọt… Gọi điện bảo hành thì không còn thấy bán loại sàn này nữa…
Không chỉ riêng các sản phẩm của Đức mà còn các dòng nhập khẩu từ Châu Âu khác, Malaysia… đều có hàng nhái.
Vậy tại sao những Hàng Nhái – Hàng Giả kém chất lượng này vẫn bày bán nhan nhản ngoài thị trường. Cơ quan chức năng quản lý thị trường ở đâu mà vẫn để tình trạng này xảy ra.
Có 2 nguyên nhân chính dẫn đến điều này là:
- Thứ nhất: Người bán sẽ được lợi nhuận cao hơn nhiều so với các dòng sản phẩm chính hãng những thương hiệu lâu năm.
- Thứ hai: Là do các sản phẩm này chỉ được sản xuất hoặc nhập Trung Quốc với số lượng ít, thay đổi tên thương hiệu liên tục nên rất khó để kiểm soát.
Bằng những kinh nghiệm thực tế của chúng tôi chia sẻ mong các bạn sẽ là “Người tiêu dùng thông thái”. Tránh lâm vào cảnh ” Tiền mất tật mang”.
Tổng hợp các thương hiệu sàn gỗ trong nước và nhập khẩu.
Một số thương hiệu sàn gỗ công nghiệp tiêu biểu được nhiều người tiêu dùng đánh giá cao:
a) Sàn gỗ công nghiệp Việt Nam
- Sàn gỗ công nghiệp Việt Nam với ưu điểm giá rẻ. Nguồn hàng luôn có sẵn vì sản xuất trong nước. Đặc biệt như năm nay dịch Covid khiến hầu hết các mặt hàng nhập khẩu đều cháy hàng không nhập được hàng. Vì nguồn hàng luôn có sẵn nên khi hỏng cần thay thế sửa chữa luôn có sản phẩm để thay thế.
- Các nhà máy tại Việt nam không ngừng cải tiến công nghệ nên các dòng sản xuất đáp ứng được phần lớn nhu cầu sử dụng sàn gỗ tại các căn hộ chung cư hiện nay. Sản phẩm tốt độ ổn định cao.
- Tuy nhiên, đối với những khách hàng có yêu cầu cao hơn muốn độ bền tốt hơn. Bề mặt vân gỗ thật hơn, thân thiện hơn… thì các dòng sản xuất trong nước hiện chưa đáp ứng được nhiều.
Hy vọng trong tương lai không xa ngành ván sàn gỗ công nghiệp của nước ta sẽ có những dòng sản phẩm cao cấp có thể xuất khẩu ra thị trường thế giới.
Một số thương hiệu sàn gỗ công nghiệp sản xuất tại Việt Nam nổi bật như: WILPLUS, GRANDEE, TIMB, WILSON, PAGO, NEWSKY, VINASAN, WIN MART, LIBERTY, KOSMOS…
b) Sàn gỗ công nghiệp Hàn Quốc
Có mặt tại Việt Nam khoảng hơn 5 năm trở lại đây. Được rất nhiều khách hàng ưa chuộng và sử dụng lắp đặt rất nhiều.
- Với những đặc điểm nổi bật sàn gỗ Hàn Quốc là bề mặt sần, mịn.
- Sàn gỗ Hàn Quốc có đặc điểm cốt gỗ mềm hơn sàn Malaysia.
- Khi lắp đặt lên sàn luôn tạo cảm giác êm ái khi di chuyển trên nền sàn.
- Hệ thống hèm khóa sàn gỗ Hàn Quốc sử dụng công nghệ Crystal Click , đơn giản giúp việc lắp đặt sàn gỗ rất dễ dàng .
Một số thương hiệu sàn gỗ công nghiệp sản xuất tại Thái Lan nổi bật như: DONGWHA, HANSOL…
c) Sàn gỗ công nghiệp Malaysia
Sàn gỗ sản xuất tại Malaysia mang nét đặc trưng riêng về màu sắc Á Đông. Khả năng chịu nước Top 1.
- Chất lượng sàn gỗ Malaysia mang tính ổn định, độ bền cao.
- Cốt HDF chịu nước tốt, bền mặt Oxit nhôm chống trầy – chống cháy, giá cao hơn các sàn gỗ Việt Nam, Hàn Quốc, Thái Lan.
Một số thương hiệu sàn gỗ Malaysia nổi bật: BORNEO, FORTUNE, ROBINA, RAINFOREST, JAMI, INOVAR, MAIKA, VAIRO, URBAN.
d) Sàn gỗ công nghiệp Indonesia – Nhập khẩu cốt gỗ.
Sàn gỗ Indonesia mới có mặt tại thị trường Việt Nam khoảng chục năm trở lại đây. Với các ưu điểm nổi bật về chất lượng sản phẩm rất tốt. Không khác gì các dòng sàn gỗ đến từ Malaysia và Đức.
- Đang được rất nhiều khách hàng tin dùng và lựa chọn.
- Giá thành thấp hơn sàn Châu Âu và Malaysia nhưng chất lượng tương đương.
Tuy nhiên, có yếu điểm là tông màu chủ yếu mang phong cách cổ điển Á Đông, chưa đáp được nhiều phong cách nội thất khác.
Một số thương hiệu sàn gỗ Malaysia nổi bật: JAWA, INDOFLOOR, BANDI, MAYER, CADINO, GOLDBAL, CASA…
d) Sàn gỗ công nghiệp Châu Âu.
Sàn gỗ công nghiệp Châu Âu mang tính đồng bộ, ổn định. Bề mặt sàn gỗ công nghiệp Châu Âu có tính chân thực và tự nhiên cao. Có chiều sâu về vân gỗ và mỗi một màu sắc vân gỗ đại diện cho một phong cách riêng biệt, sống động và sắc nét.
Tuy nhiên giá thành của dòng sản phẩm đến từ Châu Âu khá cao.
Một số thương hiệu sàn gỗ Châu Âu nổi bật: KAINDL (Áo), KRONOPOL (Ba Lan), KRONOSWISS (Thuỵ Sỹ), CAMSAN (Thỗ Nhĩ Kỳ), QUICKSTEP Bỉ), AGT…
e) Sàn gỗ công nghiệp Đức.
Sàn gỗ Đức phải tách biệt riêng. Bởi sàn Đức trên thị trường rất nhiều loại. Và được ưa chuộng sử dụng nhiều ngang với hàng Malaysia tại thị trường Việt Nam.
Các sản phẩm đến từ Đức luôn được đánh giá cao với những tính năng ưu việt của mình như:
- Cốt gỗ rắn chắc – Bề mặt chống xước rất tốt đạt tiêu chuẩn AC4, AC5.
- Tính thẩm mỹ cao vẫn gỗ sắc nét, với nhiều kiểu dáng và màu sắc đa dạng.
- Công nghệ sản xuất chống cháy, khó không bắt lửa.
- Màu sắc không biến đổi theo thời gian, chống nước tốt.
Giá thành cao nên đây là nhược điểm của sàn Đức và Châu Âu.
Một số thương hiệu sàn gỗ Đức uy tín: EGGER, BINYL, KRONOTEX, MY FLOOR, PARADOR, PERGO…
f) Sàn gỗ công nghiệp Trung Quốc.
Thông thường sàn gỗ Trung Quốc tại Việt Nam nhắm đến phân khúc giá siêu rẻ. Thời gian sử dụng ngắn, thông thường hay lắp đặt tại các mặt bằng thuê lại sử dụng khoảng 2-3 năm.
Một số thương hiệu sàn gỗ Trung Quốc tại Việt Nam: WITTEX, EUROHOME, EXCEL FLOOR, KENDALL, KENT, KING FLOOR, KINGFLOOR, HORMANN, SUTRA, VERTEX, VICTORY, CCMB, KRONOMAX, NANOTEX, DRAGON, WORLDFLOOR, HAROTEX, KRONOZIN, ROYALTEK, MALAYFLOOR… rất nhiều.
Điểm qua một số thương hiệu hàng Trung Quốc số lượng nhiều chiếm phần lớn thị trường Việt Nam. Phải chăng người Việt thích dùng hàng Trung Quốc?. Nguyên nhân chính đó là siêu giá rẻ.
II. Báo giá sàn gỗ công nghiệp | Cập Nhật Mới Nhất – 2024
Sau đây là bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp của các thương hiệu tiêu biểu. Bao gồm sàn: Việt Nam, Malaysia, Indonesia, Hàn Quốc, Châu Âu.
a) Bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp Việt Nam.
Thương hiệu | Quy cách loại sàn | Đơn giá (đ/m²) |
GRANDEE | Dày 12mm | 335.000 |
POVAR | Dày 12mm | 325.000 |
Dày 12mm – Xương Cá | Liên hệ | |
PAGO | Dày 8mm | 140.000 |
Dày 12mm | 270.000 | |
XZ FOOL | Dày 12mm | 300.000 |
NORDA | Dày 12mm | 280.000 |
VINASAN | Dày 8mm | 225.000 |
Dày 12mm | 290.000 | |
LIBERTY | Dày 12mm | 179.000 |
KANDO |
Dày 8mm | 225.000 |
Dày 12mm | 275.000 | |
LAMINATE | Dày 8mm | 110.000 |
WILSON |
Dày 8mm | 140.000 |
Dày 12mm | 190.000 | |
REDSUN |
Dày 8mm | 130.000 |
Dày 12mm | 180.000 | |
SAVI |
Dày 8mm | 150.000 |
Dày 12mm | 220.000 | |
GALAMAX |
Dày 8mm | 145.000 |
Dày 12mm | 193.000 | |
KOSMOS | Dày 12mm | 240.000 |
NEWSKY | Dày 8mm | 130.000 |
WILPLUS |
Dày 12mm – Diamond | 420.000 |
Dày 12mm – Titanium | 460.000 | |
Dày 12mm – Xương Cá | 450.000 – 480.000 | |
LEGO | Dày 12mm | 250.000 |
WINMART | Dày 12mm | 230.000 |
Những thương hiệu sàn gỗ công nghiệp Việt Nam chất lượng tốt được sử dụng nhiều: Grandee, Timb, Norda, Vinasan, Kosmos, Wilplus, WinMart.
b) Bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp Hàn Quốc.
Thương hiệu | Quy cách loại sàn | Đơn giá (đ/m²) |
DONGWHA | Dày 8mm – Natus | 325.000 |
Dày 12mm – Natus | 415.000 | |
Dày 12mm – Sanus | 450.000 – 485.000 | |
HANSOL | Dày 8mm | 300.000 |
Dày 12mm | 400.000 | |
Dày 15mm | 550.000 |
c) Bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp Malaysia (Bao gồm dòng HDF Made in Malaysia, Technology…)
Thương hiệu | Quy cách loại sàn | Đơn giá (đ/m²) |
FORTUNE | Dày 8mm | 320.000 |
Dày 12mm | 525.000 | |
BORNEO |
Dày 12mm | 480.000 |
Dày 12mm – Xương Cá | 690.000 | |
RAINFOREST | Dày 8mm | 375.000 |
Dày 12mm – Bản To | 515.000 | |
Dày 12mm – Bản Nhỏ | 595.000 | |
ROBINA | Dày 8mm | 330.000 |
Dày 12mm – Bản To | 440.000 | |
Dày 12mm – Bản Nhỏ | 510.000 | |
VAIRO |
Dày 8mm | 250.000 |
Dày 12mm | 300.000 | |
SHARK | Dày 12mm | 320.000 |
WINFLOOR |
Dày 12mm | 340.000 |
Dày 12mm – Xương Cá | 595.000 | |
UBANFLOOR |
Dày 8mm | 220.000 |
Dày 12mm Bản to | 325.000 | |
Dày 12mm Bản nhỏ | 385.000 | |
BESTFLOOR |
Dày 8mm | 225.000 |
Dày 12mm | 375.000 | |
JOHOR |
Dày 8mm | 295.000 |
Dày 12mm | 430.000 | |
INOVAR |
Dày 8mm | 235.000 |
Dày 12mm Bản to | 325.000 | |
Dày 12mm Bản nhỏ | 425.000 | |
JANMI |
Dày 8mm | 280.000 |
Dày 12mm Bản to | 400.000 | |
Dày 12mm Bản nhỏ | 460.000 | |
MASHOME | Dày 12mm | 375.000 |
RUBYFLOOR |
Dày 8mm | 240.000 |
Dày 12mm | 340.000 | |
MASFLOOR |
Dày 8mm | 250.000 |
Dày 12mm Bản to | 360.000 | |
Dày 12mm Bản nhỏ | 420.000 | |
CLEVEL |
Dày 12mm Bản dài 1.2m | 535.000 |
Dày 12mm Bản dài 1,6m | 635.000 | |
HOMESTAR | Dày 12mm | 380.000 |
LUCSY | Dày 12mm | 300.000 |
Những thương hiệu sàn gỗ công nghiệp Malaysia chất lượng tốt được sử dụng nhiều:
- Dòng nhập khẩu nguyên hộp: Rainforest, Janmi, Robina, Fortune, Borneo, Johor.
- Dòng nhập khẩu cốt gỗ: Clevel, WinFloor.
d) Bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp Indonesia (HDF Made in Indonesia).
Thương hiệu | Quy cách loại sàn | Đơn giá (đ/m²) |
JAWA TITANIUM | Dày 8mm | Liên hệ |
Dày 12mm – Titanium | Liên hệ | |
Dày 12mm – EIR | Liên hệ | |
JAWA CỐT XANH |
Dày 8mm | 235.000 |
Dày 12mm | 315.000 | |
Dày 12mm – Xương Cá | Liên hệ | |
GOLDBAL | Dày 12mm | 295.000 |
CADINO | Dày 12mm | 315.000 |
BANDI | Dày 12mm | 380.000 |
RAPTOP | Dày 12mm | 340.000 |
MAYER |
Dày 12mm | 425.000 |
Dày 12mm – Xương Cá | 500.000 | |
INDO-OR | Dày 12mm | 290.000 |
CASA | Dày 12mm | 300.000 |
Những thương hiệu sàn gỗ công nghiệp Indonesia chất lượng tốt được sử dụng nhiều: Jawa, Jawa Titanium, Bandi, Mayer, Goldbal.
e) Bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp Châu Âu.
Thương hiệu | Quy cách loại sàn | Đơn giá (đ/m²) |
ALSAFLOOR (Pháp) | Dày 12mm | 350.000 |
ALDER (Đức) | Dày 8mm | 350.000 |
Dày 12mm | 450.000 | |
BINYL (Đức) | Dày 8mm | 395.000 |
Dày 12mm | 565.000 | |
Dày 12mm – PRO | 595.000 | |
EGGER (Đức) | Dày 8mm | 420.000 |
Dày 8mm – AQUA | 510.000 | |
Dày 12mm – AQUA | 710.000 | |
AGT (Thổ Nhĩ Kỳ) |
Dày 8mm – Bản To | 315.000 |
Dày 10mm | 415.000 | |
Dày 12mm | 495.000 | |
CAMSAN (Thổ Nhĩ Kỳ) |
Dày 8mm | 395.000 |
Dày 10mm | 455.000 | |
Dày 12mm | 550.000 | |
KRONOSWISS (Thụy Sỹ) |
Dày 8mm – Noblesse | 355.000 |
Dày 8mm – Liberty | 380.000 | |
Dày 12mm – Natural | 550.000 | |
Dày 12mm – Chorme | 550.000 | |
Dày 14mm – Origin | 1.150.000 | |
KRONOPOL (Ba Lan) |
Dày 8mm – Prime | 525.000 |
Dày 8mm – Movie | Liên hệ | |
Dày 10mm – Fiori | 860.000 | |
Dày 10mm – Infinity | 880.000 | |
Dày 12mm Symfonia | 795.000 | |
Dày 12mm – Aqua Zero | 660.000 | |
KAINDL (Áo) |
Dày 8mm | 405.000 |
Dày 8mm – Vân Xương Cá | 525.000 | |
Dày 12mm | 565.000 | |
MYFLOOR (Đức) |
Dày 8mm | 325.000 |
Dày 12mm | 525.000 | |
QUICKSTEP |
Dày 8mm – Classic | 400.000 |
Dày 8mm – Elina | 600.000 | |
Dày 8mm – Impresse | 600.000 | |
Dày 12mm – Impresse | 800.000 |
Những thương hiệu sàn gỗ công nghiệp Châu Âu chất lượng tốt được sử dụng nhiều: Kronopol, Binyl, Camsan, Egger, Kaindl.
Kết Luận:
Qua những thông tin từ bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp Việt Nam năm 2023 -2024 chắc hẳn bạn đã có được cái nhìn tổng quan về giá cả của thị trường sàn gỗ công nghiệp Việt Nam. Giúp bạn dễ dàng lựa chọn loại sàn có mức giá phù hợp với mình.
Để giải đáp thêm thắc mắc của bạn về giá cả các loại sàn gỗ công nghiệp. Xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 02466 505 606 – 0886 505 606 để nhận tư vấn trực tiếp!
Xin chân thành cảm ơn quý vị và các bạn đã quan tâm theo dõi!